Ngành nghề đào tạo

NGÀNH CẮT GỌT KIM LOẠI TIÊU CHUẨN CHLB ĐỨC (Đào tạo theo tiêu chuẩn Quốc tế)

NGÀNH CẮT GỌT KIM LOẠI TIÊU CHUẨN ĐỨC TẠI BCi CÓ GÌ HAY  ?


BCi đào tạo nghề Cắt gọt kim loại tiêu chuẩn chất lượng cao

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

    1.1. Mục tiêu chung:

                 »      Sau khi hoàn thành khóa đào tạo trình độ cao đẳng nghề cắt gọt kim loại (CGKL) tại BCi các Kỹ thuật viên (KTV) sẽ đáp ứng được các yêu cầu của khung chương trình 5 cấp độ Việt Nam. Công việc chủ yếu trong các ngành công nghiệp chế tạo máy và chế tạo dụng cụ, chế tạo khuôn mẫu, ô tô và máy bay cũng như trong các công ty gia công thép và kim loại nhẹ; Ví dụ

                          ♦  Tối ưu hoá quy trình sản xuất: Kỹ thuật viên có thể thực hiện các bước trong 1 quy trình, cụ thể như

                                     •    Chế tạo các chi tiết từ nhiều loại vật liệu khác nhau bằng cách sử dụng máy công cụ vạn năng và máy điều khiển số (CNC)

                                     •    Tiến hành lập kế hoạch và làm việc theo đúng định hướng tương ứng với mỗi đơn đặt hàng

                                     •    Kiểm soát và thực hiện các quy trình sản xuất trong sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt hay một phần đơn đặt hàng.

                          ♦  Lập trình, vận hành các máy công cụ như: máy khoan, máy tiện, máy cưa, máy phay, máy mài và máy cắt bằng tia lửa điện (EDM) và thực hiện các biện pháp bảo dưỡng và kiểm tra trên máy.

                          ♦  Tự sản xuất các thành phần chính xác như máy ở bánh xe, bánh răng, ròng rọc, ổ đỡ, khuôn đúc và các bộ phận của động cơ... ngoài các sản phẩm thông thường là từ kim loại, kim loại màu và nhựa tổng hợp;

                          ♦  Kỹ năng làm việc đa dạng và chuyên nghiệp: Có thể làm việc độc lập hoặc với đội nhóm;

Hình ảnh sinh viên nghề Cắt gọt kim loại chuẩn Đức trong kỳ thi hết học phần 2 (AP2)  tháng 3/2025

    1.2. Mục tiêu cụ thể

                 »      Tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn lao động cũng như bảo vệ sức khỏe và môi trường;

                 »      Tuân thủ các quy định pháp lý và hoạt động để bảo mật thông tin và dữ liệu;

                 »      Lập kế hoạch làm việc và tổ chức làm việc/Lập kế hoạch cho quá trình sản xuất

                 »      Kiểm tra và đánh giá kết quả công việc;

                 »      Phân biệt, phân loại và xử lý cho vật liệu chính và vật liệu phụ trợ;

                 »      Điều chỉnh/lập trình cho các máy công cụ hoặc hệ thống công nghệ;

                 »      Chế tạo các chi tiết, cụm chi tiết bằng máy công cụ vạn năng và bằng máy điều khiển số;

                 »      Kiểm soát và tối ưu hóa các bước sản xuất

                 »      Vận hành, kiểm tra và bảo trì thiết bị

                 »      Vận hành hệ thống kỹ thuật điều khiển;

                 »      Kê chặn, đảm bảo an toàn và vận chuyển hàng hóa;

                 »      Áp dụng các hệ thống đảm bảo chất lượng góp phần tối ưu hoá lĩnh vực này;

                 »      Ứng dụng các hệ thống CNTT cũng như các quy trình công nghệ kỹ thuật số.

    1.3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: 

                 »      Điều chỉnh, vận hành và bảo trì các máy tiện/phay van năng;

                 »      Điều chỉnh, vận hành và bảo trì các máy tiện/phay điều khiển kỹ thuật số;

                 »      Điều chỉnh, vận hành và bảo trì các máy:  khoan, cưa, bào, xọc;

                 »      Điều chỉnh, vận hành và bảo trì các máy cắt bằng tia lửa điện (EDM), máy mài;

                 »      Kiểm tra và sửa chữa máy công cụ và hệ thống kỹ thuật;

                 »      Kiểm tra chất lượng sản phẩm.

II. MỨC ĐỘ KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC

               ⇒ Số môn học và mô đun: 10 mô đun với tổng khối lượng kiến thức là 136 Tín chỉ.

                 »      Cụ thể:

                          ♦  Các môn học chung bắt buộc: 435 Giờ

                            Lĩnh vực, mô đun chuyên môn: 3.120 Giờ

                         Trong đó: 

                                     •    Lý thuyết: 920 Giờ;

                                     •    Thực hành: 2124.5 Giờ

                                     •    Kiểm tra: 75.5 Giờ

III.  TUYỂN SINH

                 »      Khu vực tuyển sinh:  Tuyển sinh trong cả nước

                 »      Mã trường: CDD 1902

                 »      Đối tượng tuyển sinh: Hệ Cao đẳng chính quy (thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương)

                 »      Thời gian đào tạo: 2.5- 3 năm

                 »      Phương thức tuyển sinh: 02 phương thức

                                     ♦  Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

                                     ♦  Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

Các bài viết khác

02223.856.294
02223.856.294 0975.729.045